Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất như thế nào?

Ai phải làm thủ tục đăng ký tạm trú?
Người phải làm thủ tục đăng ký tạm trú được quy định tại Thông tư 55/2021/TT-BCA hướng dẫn thi hành Luật Cư trú 2020 như sau:
- Công dân thay đổi chỗ ở ngoài nơi đã đăng ký tạm trú;
- Học sinh, sinh viên, học viên đến ở tập trung trong ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên; người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động;
- Trẻ em, người khuyết tật, người không nơi nương tựa được nhận nuôi và sinh sống trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo;
- Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội.
Theo quy định trên, công dân Việt Nam khi chuyển đến địa phương khác nơi thường trú sinh sống từ 30 ngày trở lên thì phải đăng ký tạm trú.
Mức phạt đối với trường hợp không đăng ký tạm trú là từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. (Ảnh minh họa)
Mức phạt về tạm trú mới nhất
Tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP xử phạt vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú như sau:
Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi:
- Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
- Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng.
Như vậy, trong trường hợp không thực hiện đúng quy định về đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Cách làm thủ tục đăng ký tạm trú
Đăng ký tạm trú trực tiếp
Hồ sơ cần chuẩn bị
Theo khoản 2 Điều 19 Thông tư 55/2021/TT-BCA hướng dẫn thi hành Luật Cư trú 2020 quy định hồ sơ đăng ký tạm trú cần có những loại giấy tờ sau:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Đối với người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
- Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ.
(Ảnh minh họa).
Lưu ý: Trường hợp công dân đăng ký tạm trú về với hộ gia đình thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú 2020 như: Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha; Người cao tuổi về ở với anh ruột; Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha;...
Cơ quan thực hiện
Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã/phường nơi dự kiến tạm trú.
Thời gian giải quyết
Căn cứ tại khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA sửa đổi Thông tư 57/2021/TT-BCA về quy trình đăng ký cư trú thời gian giải quyết trường hợp đăng ký tạm trú được xử lý như sau:
- Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân. Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc;
- Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản, trong đó có nêu rõ lý do.
Đăng ký tạm trú online
Hướng dẫn các bước thực hiện
Bước 1: Truy cập Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/
Đăng nhập bằng tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia sau đó chọn mục Tạm trú để thực hiện thủ tục.
Bước 2: Khai báo thông tin trên trang Khai báo tạm trú theo hướng dẫn
Các thông tin có dấu (*) bắt buộc phải nhập, không được bỏ qua.
Sau khi điền đầy đủ thông tin và tải lên giấy tờ, tài liệu đính kèm thì gửi hồ sơ để hoàn thành.
(Ảnh minh họa).
Bước 3: Chọn mục "Nộp hồ sơ". Người dùng nhấn chọn "Nộp hồ sơ" để nộp hồ sơ đăng ký tạm trú.
Sau khi gửi hồ sơ đi, cần đợi giải quyết thủ tục trong 03 ngày làm việc.
Nếu được yêu cầu đến trực tiếp để xuất trình các giấy tờ bản chính, người dân cần chấp hành để được đăng ký tạm trú.
Bước 4: Kiểm tra lại hồ sơ. Để kiểm tra lại hồ sơ đăng ký tạm trú chọn tại Mục "Tài khoản" sau đó chọn "Quản lý hồ sơ đã nộp" và xem tại Mục "Hồ sơ".
Ngoài ra, người dân có thể nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như:
- Cổng dịch vụ công quốc gia;
- Cổng dịch vụ công Bộ Công an;
- Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.


