6 khoản phí người dân bắt buộc phải nộp khi làm sổ đỏ theo quy định mới nhất

Các khoản lệ phí người dân bắt buộc phải nộp khi làm sổ đỏ
Theo khoản 3 Điều 135 Luật Đất đai 2024 quy định giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ) chỉ được cấp sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp sau khi cơ quan có thẩm quyền xác định không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính; trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp sau khi cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định cho thuê đất, ký hợp đồng thuê đất.
Trong đó, nghĩa vụ tài chính gồm: Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ; nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế xác định.
6 khoản phí người dân bắt buộc phải nộp khi làm sổ đỏ theo quy định mới nhất. Ảnh minh họa
Khi được cấp sổ đỏ, người sử dụng đất phải nộp các khoản tiền theo quy định như sau:
1. Tiền sử dụng đất
Theo khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024, tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Tùy vào đối tượng mà thu tiền sử dụng đất được quy định khác nhau.
2. Tiền thuê đất
Khoản 45 Điều 3 và khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai 2024, tiền thuê đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để cho thuê đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
Trong đó, người sử dụng đất phải trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê khi được cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất.
3. Lệ phí trước bạ
Theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ.
Khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.
Theo đó, giá tính lệ phí trước bạ khi cấp sổ đỏ được tính như sau:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích đất (m2) x Giá 1m2 đất theo bảng giá đất
+ Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.
Lưu ý: Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
4. Lệ phí cấp sổ đỏ
Tại điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.
Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.
Ảnh minh họa.
5. Phí thẩm định hồ sơ
Theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC) quy định, phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.
6. Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ Điều 14 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2014 và Điều 247 Luật Đất đai 2024) khi làm sổ đỏ, người chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đóng thuế thu nhập cá nhân, trừ các trường hợp khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
Theo đó, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% thuế suất tính trên giá trị chuyển nhượng mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng.
Nộp lệ phí làm sổ đỏ người dân cần lưu ý gì?
Khi nộp lệ phí làm sổ đỏ, người dân cần lưu ý một số điểm quan trọng để đảm bảo quá trình thực hiện diễn ra thuận lợi:
Nắm rõ các khoản lệ phí phải nộp: Người dân cần nắm rõ các khoản lệ phí phải nộp, bao gồm: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp sổ đỏ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có) và các loại phí khác. Việc nắm rõ các khoản phí sẽ giúp bạn chuẩn bị tài chính đầy đủ và tránh các phát sinh không mong muốn.
Tìm hiểu cách tính lệ phí: Tìm hiểu cách tính các loại lệ phí, đặc biệt là lệ phí trước bạ. Điều này giúp bạn tính toán chính xác số tiền cần nộp dựa trên các yếu tố như giá trị đất, diện tích đất và mức thu lệ phí theo quy định của địa phương.
Kiểm tra thông tin trên hóa đơn, chứng từ: Sau khi nộp lệ phí, hãy kiểm tra kỹ thông tin trên hóa đơn, chứng từ để đảm bảo tính chính xác.
Lựa chọn hình thức nộp lệ phí phù hợp: Người dân có thể nộp lệ phí bằng nhiều hình thức khác nhau như nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền, nộp qua dịch vụ bưu chính, hoặc nộp trực tuyến.
Ảnh minh họa.
Lưu giữ chứng từ nộp lệ phí: Cần lưu giữ cẩn thận các chứng từ nộp lệ phí (biên lai, hóa đơn) để làm bằng chứng khi cần thiết.
Chủ động tìm hiểu thông tin: Chủ động tìm hiểu thông tin về các quy định, thủ tục, mức thu lệ phí tại địa phương nơi có đất.
Làm sổ đỏ trước năm 2026: Để tránh chi phí tăng cao, người dân nên làm sổ đỏ trong năm 2025 vì từ ngày 1/1/2026, bảng giá đất mới sẽ được áp dụng, có thể dẫn đến tăng các khoản chi phí liên quan đến việc làm sổ đỏ.
Lưu ý quan trọng:
Thông tin về mức thu lệ phí có thể khác nhau tùy theo từng địa phương, người dân nên tham khảo thông tin cụ thể tại cơ quan có thẩm quyền hoặc trên các trang thông tin chính thức của địa phương.
Luôn cập nhật thông tin mới nhất về các quy định, thủ tục, mức thu lệ phí để đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật.


