5 cái tên bị cấm khai sinh ở Việt Nam, là tên nào?

Những cái tên bị cấm khai sinh ở Việt Nam

Theo quy định trong Bộ luật Dân sự và Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật Hộ tịch, nội dung trong Giấy khai sinh - văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh được quy định bao gồm như sau:

- Thông tin của người được đăng ký khai sinh (Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch)

- Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh (Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú)

- Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh (khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014, có hiệu luật thi hành từ ngày 01/01/2016).

Bên cạnh đó, người được đăng ký Giấy khai sinh bị cấm khai sinh 5 cái tên thuộc các trường hợp sau:

- Tên bằng tiếng nước ngoài: Luật quy định tên công dân Việt Nam phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc thiểu số của Việt Nam. Ví dụ như Elizabeth, Maradona… sẽ không được chấp nhận.

- Tên bằng ký tự hoặc số: Tên không được đặt bằng số hoặc ký tự đặc biệt không phải là chữ cái. Ví dụ: 1, 2, @, $…

- Tên xâm phạm lợi ích của người khác: Mặc dù trên thực tế, trường hợp này rất hiếm gặp nhưng pháp luật vẫn quy định rõ ràng để bảo vệ quyền lợi của mỗi cá nhân.

- Tên không phù hợp với bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống Việt Nam: Việc đánh giá tên có vi phạm điều này hay không cần xem xét từng trường hợp cụ thể.

- Tên quá dài: Mặc dù chưa có quy định cụ thể về độ dài tối đa của tên, nhưng cha mẹ nên lưu ý tên thường gồm họ, tên đệm và tên chính, thông thường là 3-4 chữ. Tên quá dài sẽ gây khó khăn khi thể hiện trên các giấy tờ và trong cuộc sống hàng ngày. Trước đây từng có đề xuất tên không quá 25 ký tự, tuy nhiên vẫn chưa được phê duyệt.

Tên bị cấm đặt, kiến thức, sinh con không được đặt tên gì

Có những cái tên bị cấm đặt, cha mẹ cần nắm rõ để không bị phạt. (Ảnh minh họa)

Khi đặt tên sai phạm bị phạt tới 5 triệu đồng

Đối với cá nhân có hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai sinh có thể bị phạt tiền từ 1-5 triệu đồng (tùy từng trường hợp). Thậm chí có thể bị xử hình thức phạt bổ sung như tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

Ngoài ra trong trường hợp cá nhân đã vi phạm cũng có biện pháp khắc phục hậu quả: Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy khai sinh đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

(Điều 37 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2020).

Một số tên hay cha mẹ có thể lựa chọn đặt cho con:

- Chọn những cái tên có nghĩa cao đẹp về đạo đức, tài năng, phú quý, hạnh phúc. Đặt cho con những cái tên có ý nghĩa (có thể là mong muốn của cha mẹ về tính cách, hay tương lai của con sau này), như tên Nguyệt Cát (hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy), tên Yến Oanh (hồn nhiên như con chim nhỏ líu lo)… khi trưởng thành con sẽ thích.

Nên xuất phát từ ý nghĩa của cái tên sẽ dễ chọn lựa hơn. Bắt đầu bằng một số cái tên chỉ sự thông minh tài giỏi như: Anh, Thư, Minh, Uyên, Tuệ, Trí, Khoa…

- Tên chỉ vẻ đẹp như: Diễm, Kiều, Mỹ, Tuấn, Tú, Kiệt, Quang, Minh, Khôi… Trẻ gái thường đặt tên các loài hoa, tên các loài chim đẹp, hay mầu sắc đẹp, các chữ trữ tình, các chữ thể hiện đạo đức của nữ giới (Trinh, Thục, Ái, Mỹ Linh, Khiết Tâm…).

- Tên chỉ tài lộc: Ngọc, Bảo, Kim, Loan, Ngân, Tài, Phúc, Phát, Vượng, Quý, Khang, Lộc, Châu, Phú, Trâm, Xuyến, Thanh, Trinh…

- Tên chỉ sức mạnh, hoài bão lớn (cho trẻ trai): Cường, Dũng, Cương, Sơn, Lâm, Hải, Thắng, Hoàng, Phong, Quốc, Việt, Kiệt (tuấn kiệt), Trường, Đăng, Đại, Kiên, Trung…

- Tên chỉ sự nữ tính, vẻ đẹp, sự mềm mại (cho trẻ gái): Thục, Hạnh, Uyển, Quyên, Hương, Trinh, Trang, Như, An, Tú, Hiền, Nhi, Duyên, Hoa, Lan, Diệp, Cúc, Trúc, Chi, Liên, Thảo, Mai…

Like
Love
Haha
3
Atualize para o Pro
Escolha o Plano que é melhor para você
Leia Mais